Di chuyển trên đường thì người lái xe ô tô, xe máy cần phải nắm rõ quy định về tốc độ xe an toàn là bao nhiêu để đi cho phù hợp. Nếu vượt quá tốc độ cho phép thì gặp Công an yêu cầu dừng xe và sẽ bị phạt theo quy định của pháp luật. 

Xem thêm:

Ngoài ra việc lái xe vượt tốc độ có thể gây tai nạn, gây nguy hiểm cho bạn và những người đi đường. Cùng tìm hiểu quy định về tốc độ xe ô tô, xe máy cụ thể qua bài viết dưới đây của Hola BEEW nhé!.

Tốc độ xe trong khu dân cư

Tốc độ xe trong khu dân cư
Tốc độ xe trong khu dân cư

Khi tham gia giao thông việc tìm hiểu quy định về tốc độ là điều cần thiết để tránh bị phạt và lái xe an toàn. Đồng thời việc nắm rõ quy định về tốc độ cũng là một lợi thế cho bạn khi thi lý thuyết bằng lái xe máy, bằng lái xe ô tô.

Theo quy định của pháp luật giao thông đường bộ thì trong khu vực dân cư đông đúc sinh sống, người điều khiển xe máy, ô tô cần phải điều chỉnh tốc độ phù hợp đảm bảo an toàn cho mọi người. Quy định cụ thể đã được nêu trong Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.

Tốc độ của các phương tiện

Tốc độ tối đa của các phương tiện được thể hiện cụ thể như sau:

Loại xe
Tốc độ tối đa (km/h)
Xe đi trên đường đôi; đường đi 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên Xe đi trên đường 2 chiều; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới
Xe máy chuyên dùng, dòng xe gắn máy và dòng xe tương tự khác 40 40
Những phương tiện xe cơ giới khác 60 50

Chiểu theo số liệu được nêu trong bảng này thì nhiều người có thể nhầm lẫn rằng tốc độ vận chuyển tối đa của xe máy trong khu dân cư là 40km/h. Tuy nhiên, điều này người dân hiểu sai chính từ cách phân biệt khái niệm của xe máy và xe gắn máy.

Loại xe cơ giới

Tốc độ xe cơ giới
Tốc độ xe cơ giới

Theo Quy chuẩn 41:2019/BGTVT ban hành từ 01/7/2020 thì xe cơ giới là loại xe ô tô; máy kéo; rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc mà được kéo bởi xe ô tô; xe máy có 2 bánh; xe máy có 3 bánh; xe gắn máy và xe tương tự…Như vậy xe máy và xe gắn máy là 2 loại khác nhau, tốc độ 40km/h là của xe gắn máy.

  • Xe máy: Được hiểu là xe cơ giới hai hay ba bánh và dòng xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh trên 50cm3, trọng tải xe dưới 400 kg
  • Xe gắn máy: Được hiểu là phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hay ba bánh và vận tốc tối đa 50 km/h. Dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích vận hành hoặc dung tích sẽ dưới 50 cm3

Theo quy định pháp luật hiện hành thì trong khu vực đông dân cư vận tốc tối đa của xe máy, ô tô ở khu vực đường đôi là 60km/h, ở đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên. Xe máy chạy tối đa 50km/h với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.

Tốc độ xe ngoài khu dân cư

Tốc độ xe ngoài khu dân cư
Tốc độ xe ngoài khu dân cư

Ở khu vực ngoài khu dân cư thì quy định của pháp luật về tốc độ của xe máy, ô tô khác hẳn khu vực đông dân. Khu vực thông thoáng này không có nhiều cản trở nên tốc độ sẽ cao hơn khu đông người qua lại. 

Bảng thông tin vận tốc xe ở khu vực ngoài dân cư:

Tốc độ tối đa xe máy, ô tô ở ngoài khu đông dân cư
Loại xe
Tốc độ tối đa
Đường đôi; đường 1 chiều có trên 2 làn Đường 2 chiều không có dải phân cách ở giữa; đường 1 chiều có 1 làn xe
Xe ô tô con, ô tô chở người tới 30 chỗ (trừ xe buýt); xe ô tô tải trọng tải tới 3,5 tấn 90km/h 80 km/h
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải lớn hơn 3,5 tấn 80 km/h 70 km/h
Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe ô tô chuyên dùng; xe mô tô 70 km/h 60 km/h
Xe ô tô kéo rơ moóc; xe ô tô kéo xe khác 60 km/h 50 km/h

Tốc độ đối với xe chuyên dụng, xe gắn máy

Đối với xe chuyên dụng, xe gắn máy thì quy định về tốc độ sẽ riêng biệt như sau:

Tốc độ tối đa dành cho xe máy chuyên dùng, xe gắn máy
Loại xe Tốc độ tối đa
Xe máy chuyên dùng
Xe gắn máy (cả xe máy điện)
Dòng xe tương tự khác
Theo biển báo giao thông đường bộ nhưng không quá 40km/h

Tốc độ xe trên đường cao tốc

Khi di chuyển trên đường cao tốc thì tốc độ của xe máy, xe ô tô thường sẽ được phép cao hơn bình thường nhiều. Đường này vắng vẻ ít chướng ngại vật nên pháp luật cho phép xe đi nhanh.

Bảng số liệu tốc độ xe máy, ô tô ở đường cao tốc:

Tốc độ tối đa dành cho xe máy, ô tô trên đường cao tốc
Loại xe Tốc độ tối đa
Tất cả loại xe Theo biển báo giao thông đường bộ nhưng không quá 120km/h

Quy định tốc độ xe ô tô

Tốc độ xe trên đường cao tốc
Tốc độ xe trên đường cao tốc

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì các loại xe sẽ di chuyển với vận tốc được nêu như các bảng trên. Nếu vượt quá tốc độ, vi phạm pháp luật giao thông thì người điều khiển xe sẽ phải bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

Quy định với mức phạt từ 600.000 – 8.000.000đ với người lái xe ô tô. Quy định mức phạt từ 100.000 đồng – 4.000.000 đồng với người điều khiển xe máy. Đơn vị thi hành công vụ là cảnh sát giao thông thường sử dụng súng bắn tốc độ để xác định phương tiện có vi phạm về tốc độ không.

Bài viết đã nêu rõ thông tin về quy định về tốc độ xe ô tô, xe máy theo pháp luật Việt Nam hiện nay. Sau khi tham khảo mong rằng bạn sẽ có vận tốc di chuyển đúng mực trong các trường hợp cần thiết.

Thông tin liên hệ: