Có lẽ nhiều người vẫn đinh ninh rằng sử dụng xe ô tô không hề có niên hạn sử dụng mà thoải mái mãi mãi. Tuy nhiên, theo quy định của bộ luật giao thông thì xe ô tô hoàn toàn có niên hạn sử dụng bạn nhé.
Xem thêm:
- Cấu trúc đề thi bằng lái xe ô tô mới nhất năm 2020
- Bằng lái xe hạng E lái được xe gì?
- Tìm hiểu chi tiết về bằng lái xe hạng D
Vậy xe ô tô có niên hạn sử dụng bao nhiêu lâu? Mức xử phạt lái xe ô tô hết niên hạn chính xác như thế nào? Mời bạn đọc thông tin trong bài viết này của Hola BEEW để có ngay đáp án nhé.
Mục lục nội dung:
Niên hạn sử dụng xe ô tô là gì?
Khi bạn lái xe ô tô số tự động cần có bằng lái xe B1 và bằng lái xe B1 sẽ có thời hạn sử dụng cho đến tuổi nghỉ hưu. Và chiếc xe ô tô của bạn cũng tương tự như vậy, nó cũng có thời hạn sử dụng nhất định.
Theo quy định của pháp luật hiện hành Việt Nam thì niên hạn sử dụng xe ô tô chính là thời gian mà người dân được phép sử dụng xe khi đáp ứng yêu cầu cần thiết. Xe ô tô ở đây bao gồm là ô tô chở người và ô tô chở hàng, không có phân biệt riêng từng loại.
Xe ô tô có thiết kế, cấu tạo, tải trọng và những phụ kiện cần thiết chuyên chở hàng thì được quy định gọi là xe ô tô chở hàng (ô tô tải). Còn dòng xe chở người thì được thiết kế thường mẫu mã đẹp hơn, hiện đại. Mẫu xe nhỏ hơn cũng có tiện nghi bên trong sang trọng phù hợp với việc chở người ngồi trong thoải mái và có chỗ để hành lý mang theo.
Thời hạn sử dụng xe ô tô là bao nhiêu lâu?
Theo quy định của luật giao thông Việt Nam thì thời gian sử dụng xe ô tô chở người và chở hàng có ngay tại điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009. Theo đó thì niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định như sau:
- Thời gian không quá 25 năm: Dành cho loại ô tô chở hàng; ôtô chở người quá niên hạn sử dụng được chuyển đổi thành xe chở hàng. Ô tô được dùng để chở người có tới 9 chỗ ngồi (kể cả người lái) chuyển đổi thành xe chở hàng, xe chuyên chở hàng chuyển đổi sang dòng xe chuyên dùng
- Thời gian dưới 20 năm: Dành cho dòng xe ô tô chở người trên 10 chỗ ngồi (bao gồm cả người lái). Ô tô chở người chuyên dùng chuyển đổi sang dòng xe chở người dưới 9 chỗ (kể cả người lái)
- Thời gian dưới 17 năm: Dành cho loại xe ô tô chở người chuyển đổi công năng, chở hàng đã chuyển đổi sang xe chở người trước 1/1/2002
- Không có niên hạn sử dụng: Dành cho dòng xe ô tô chở người lên tới 9 chỗ (kể cả người lái), xe chuyên dùng, xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Tóm lại, niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng là 25 năm, ô tô chở người (trên 10 chỗ) là 20 năm. Với niên hạn sử dụng xe ô tô con, dòng xe ô tô chở người dưới 9 chỗ thì không có niên hạn sử dụng.
Cách xác định niên hạn xe ô tô
Cụ thể việc xác định xe ô tô có niên hạn bao nhiêu tính từ năm sản xuất. Nhiều trường hợp việc xác định niên hạn xe ô tô được tính từ năm đăng ký xe lần đầu theo quy định của pháp luật. Bạn có thể xác định được niên hạn sử dụng xe ô tô theo năm sản xuất theo các thứ tự ưu tiên sau :
- Số nhận dạng xe ô tô (số VIN)
- Số khung của xe ô tô
- Tài liệu kỹ thuật như Catalog, sổ tay về thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hay thông tin của nhà sản xuất xe ô tô
- Thông tin trên nhãn mác mà nhà sản xuất được gắn/đóng cụ thể có trên xe ô tô
- Hồ sơ lưu trữ cụ thể như Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dành cho xe ô tô sản xuất tại nước Việt Nam
- Giấy chứng nhận chất lượng
- Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu
- Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới lưu thông trên đường bộ cải tạo với ô tô cải tạo
- Hồ sơ giấy tờ gốc do cơ quan công an quản lý
- Chứng từ nhập khẩu xe ô tô
Đối với nhiều dòng xe ô tô cải tạo hay chuyển đổi công dụng sử dụng thì việc xác định thời điểm tính niên hạn sử dụng xe ô tô là từ năm sản xuất đến trước lúc chuyển đổi. Trong trường hợp mua xe ô tô cũ thì bạn lại cần dựa theo các tiêu chí nêu trên để xác định xe ô tô đã dùng được bao nhiêu năm.
Mức xử phạt khi sử dụng xe ô tô hết niên hạn
Theo quy định pháp luật có tại điểm B khoản 5, điểm D khoản 6, Điều 16 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 có mức xử phạt khi sử dụng xe ô tô hết thời hạn sử dụng xe ô tô. Theo đó, người lái xe xe ô tô gồm rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo và những loại xe tương tự đã quá niên hạn vẫn đi thì sẽ bị phạt từ 4 triệu đồng – 6 triệu đồng.
Trường hợp nêu trên thì các loại xe này có quy định niên hạn sử dụng. Đồng thời người lái xe hết niên hạn còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng và giữ lại phương tiện xe.
Theo điểm i, khoản 3 Điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định người lái xe quá hạn bị phạt tiền từ 2 triệu – 3 triệu đồng (cá nhân), 4 triệu – 6 triệu đồng (tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải) với trường hợp sau: Người dùng phương tiện xe ô tô kinh doanh vận tải quá niên hạn không đảm bảo điều kiện hình thức kinh doanh đã đăng ký.
Bài viết này đã cung cấp đủ thông tin để giúp bạn đọc giải đáp thông tin xe ô tô có niên hạn sử dụng bao nhiêu lâu rồi nhé. Thông tin này sẽ thực sự giúp ích kịp thời để nếu xe hết niên hạn sử dụng các bạn có cách xử lý đúng pháp luật tránh việc bị phạt.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 116 Lê Lợi, Phường 4, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 700000
- Hotline: 090 912 34 56
- Email: [email protected]
- Website: https://holabeew.com